Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp. Để hiểu rõ cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu hãy cùng Kế toán Trust tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT là thuế gián thu và tính trên GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT được nộp và NSNN theo mức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là một trong các loại thuế quan trọng giúp tăng NSNN, đóng vai trò lớn trong cân bằng phát triển kinh tế – xã hội.
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu là mã số thuế doanh nghiệp, đơn vị nhập khẩu hàng hóa phải trả. Giá tính thuế gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môi trường.
Công thức tính thuế hàng nhập khẩu:
Thuế VAT hàng nhập khẩu = Giá tính thuế của hàng nhập khẩu x Thuế suất thuế VAT.
Trong đó:
Thuế suất thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu là 10%; 8%; 5%
Xem thêm: Mức thuế suất thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu + Phí thuế nhập khẩu + Phí thuế TTDB + Phí BVMT
Cách hạch toán thuế gtgt hàng nhập khẩu
Cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Dưới đây là chi tiết cách hạch toán thuế VAT hàng nhập khẩu trong từng trường hợp:
Căn cứ theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn về hạch toán thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu. Dưới đây là chi tiết hạch toàn thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu theo từng trường hợp.
Trường hợp hàng nhập khẩu là vật tư, hàng hóa, tài sản cố định (TSCĐ).
Kế toán nhập khẩu hàng hóa, vật tư, TSCĐ,, kế toán tiến hành phản ánh số thuế nhập khẩu cần phải nộp, tổng sốtieenf cần trả hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị hàng hóa, vật tư, TSCD nhập khẩu như sau:
- Nợ TK 152, 611, 211,….: Giá trị hàng nhập khẩu theo giá có thuế nhập khẩu
- Có TK 3333: Tiền thuế nhập, xuất khẩu.
- Có TK 11, 331, 112,…: Tổng giá trị cần trả.
Hạch toán thuế GTGT (VAT) đối với các mặt hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị
Đối với các mặt hàng tam nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Hạch toán như sau:
- Nợ TK 1388: tiền thuế nhập, xuất khẩu
- Có TK 3333: Tiền thuế nhập, xuất khẩu.
Hạch toán thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu khi nộp thuế nhập khẩu vào NSNN
Khi nộp thuế nhập khẩu vào NSNN, kế toán ghi:
- Nợ TK 3333: Tiền thuế nhập, xuất khẩu
- Có TK 112, 111,…: Tiền thuế nhập khẩu, xuất khẩu
- Hạch toán tài khoản 33312
- Hạch toán thuế GTGT (VAT) hàng nhập khẩu sử dụng tài khoản 33312.
Hạch toán thuế GTGT VAT hàng nhập khẩu khi được hoàn, được giảm
Khi thuế nhập khẩu của hàng hóa, vật tư đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn, được giảm, hạch toán:
- Nợ TK 3333: Tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Có TK 632: Giá vốn hàng hóa
- Có TK 152, 156, 153,…: Giá trị hàng hóa
Khi thuế nhập khẩu của TSCD đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn, giảm, hạch toán:
- Nợ TK 3333: Tiền thuế nhập, xuất khẩu
- Có TK 211: Giá trị TSCD hữu hình (nếu xuất trả lại TSCD)
- Có TK 811: Giá trị TSCD hữu hình (nếu bán TSCD
Khi thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa, vật tư không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi ttais xuất hạch toán như sau:
- Nợ TK 3333:Tiền thuế nhập, xuất khẩu
- Có TK 1388: Tiền thuế nhập, xuất khẩu.
Khi Doanh nghiệp nhận được tiền từ NSNN kế toán ghi:
- Nợ TK 112: Tiều gửi ngân hàng
- Có TK 3333: Tiền thuế nhập, xuất khẩu
Hạch toán thuế GTGT (VAT) khi nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
Khi DN nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, kế toán ghi nhận số thuế nhập khẩu cần nộp, ghi như sau:
- Nợ TK 152, 156, 211,…: Tiền thuế nhập, xuất khẩu
- Có TK 3333: Tiền nhập, xuất khẩu.
Khi DN nhận được chứng từ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước của bên nhận ủy thác, kế toán phản ánh giảm nghĩa Ngân sách Nhà nước về thuế nhập khẩu ghi như sau:
- Nợ TK 3333: Tiền nhập, xuất khẩu
- Có TK 112, 111: Tiền thuế nhập, xuất khẩu (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
- Có TK 3388: Tiền thuế nhập, xuất khẩu (Nếu chưa thay toán tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác ngay)
- Có TK 1388: Tiền thuế nhập, xuất khẩu (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu)
Trường hợp bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế bên giao ủy thác thì ghi
- Nợ TK 1388: Tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
- Nợ TK 3388: Tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
- Có TK 111, 112: Tiền thuế nhập, xuất khẩu.
Nếu bạn cần tư vấn nhiều hơn về các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hãy liên hệ với Kế toán Trust hoặc Cộng đồng Ngành Kế Toán chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn hoàn toàn miễn phí.